Tọa độ: 39°47′2″B 030°34′55″Đ / 39,78389°B 30,58194°Đ / 39.78389; 30.58194
Sân bay Eskişehir |
---|
|
Vị trí |
---|
Độ cao | 787 m (2.581 ft) |
---|
Thông tin chung |
---|
Kiểu sân bay | quân sự |
---|
Các đường băng |
---|
Hướng
|
Chiều dài
|
Bề mặt
| m
|
ft
| 09/27
|
3.050
|
10.006
|
nhựa đường
|
|
nguồn: DAFIF[1][2] |
Sân bay Eskişehir (IATA: ESK, ICAO: LTBI) là một sân bay quân sự ở thành phố Eskişehir, Thổ Nhĩ Kỳ.[2]
Eskişehir là nơi đóng quân của phi đội 1 (Ana Jet Üs hay AJÜ) của Bộ tư lệnh không quân thứ nhất (Hava Kuvvet Komutanligi) Không quân Thổ Nhĩ Kỳ (Türk Hava Kuvvetleri). Các phi đội khác đóng ở Konya (LTAN), Ankara/Akıncı (LTAE), Bandırma (LTBG) và Balıkesir (LTBF).[3]
- ^ Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho LTBI
- ^ a ă Thông tin về LTBI ở Great Circle Mapper. Dữ liệu được cập nhật lần cuối vào tháng 10 năm 2006.. Nguồn: DAFIF.
- ^ Scramble on the Web - Turkish Air Force
- Ảnh từ không trung trên trang WikiMapia
- Thời tiết hiện tại cho LTBI theo NOAA/NWS
- ASN lịch sử tai nạn của ESK
Sân bay Thổ Nhĩ Kỳ |
---|
| Quốc tế | Sân bay Adana Şakirpaşa (ADA) · Ankara Esenboğa (ESB) · Antalya (AYT) · Diyarbakır (DIY) · Erzurum (ERZ) · Eskişehir Anadolu (AOE) · Gaziantep Oğuzeli (GZT) · İstanbul Atatürk (IST) · İstanbul Sabiha Gökçen (SAW) · İzmir Adnan Menderes (ADB) · Kayseri Erkilet (ASR) · Konya (KYA) · Malatya Erhaç (MLX) · Muğla Dalaman (DLM) · Muğla Milas-Bodrum (BJV) · Nevşehir Kapadokya (NAV) · Samsun-Çarşamba (SZF) · Tekirdağ Çorlu (TEQ) · Trabzon (TZX) | |
---|
| Nội địa | Adıyaman (ADF) · Afyon (AFY) • Ağrı (AJI) • Amasya Merzifon (MZH) • Balıkesir (BZI) • Batman (BAL) • Bursa Yenişehir (YEI) • Çanakkale (CKZ) • Denizli Çardak (DNZ) • Edremit Körfez (EDO) • Elazığ (EZS) • Erzincan (ERC) • Eskişehir (ESK) • Hatay (HTY) • Isparta Süleyman Demirel (ISE) • Kahramanmaraş (KCM) • Kars (KSY) • Kastamonu (KFS) • Mardin (MQM) • Muş (MSR) • Şanlıurfa (SFQ) • Siirt (SXZ) • Sinop (SIC) • Sivas (VAS) • Tokat (TJK) • Uşak (USQ) • Van Ferit Melen (VAN) • Zonguldak (ONQ) |
---|
|
0 comments: